第二课时 课文语法的分析
1.Thà chết vào miệngthú dữ còn hơn là bị hành hạ hằng ngày :宁可被猛兽吃掉也比整日被折磨强。
2.Phần bấy lâu nay ăn uốngthiếu thốn đuối sức , phần vất vả băng rừng lội suối ,nên ngã ngất nằm trên mộttảng đá:因为长期忍受饥饿、筋疲力尽,加之跋山涉水、疲惫不堪,所以就晕倒在了一块石头上。
3.Vừa tầm tay với:恰好为伸手所及之处。với:够,触及。
4.Lạc lõng một mình giữarừng núi hoang vắng:孤单一人身处荒山野林。
5.Lão sống bằng nghề đốncủi , nên nay đây mai đó:老夫以砍柴为生,四处漂泊。
6.Biến hóa ra đủ mọihình dạng :变化出各类人物。
7.Thấy công theo đuổi củamình không có kết quả , thua trí một sơn nữ thần nổi giận thề quyết bắt nàngcho kì được 神见追捕未果,竟输给了一位仙女,便发誓一定要抓住她。
8.Tấm lưới rút gọn bằngmột hạt đậu:网收缩为豆粒般大小。
9.xối xả:形容词,表示数量多而强度高。
10.Một tấm lụa vàng cựckì mềm dịu , bền chắc rạng rỡ , dâng lên trước mắt vua .一匹无比柔软、结实、光彩闪耀的金色丝绸呈现在皇帝面前。
11.đáp lại nguyện vọng:满足了愿望,实现了愿望。

